Hoạt chất xử lý nước (C1, C2)

1. Hoạt chất C1

Mô tả:

  • C1 là dạng bột, từ khoáng chất thiên nhiên, tạo lien kết tricacbonat – canxi – natri – polisilicatcanxi – hydroxyd.
  • C1 là dạng bột mịn, màu hồng nhạt.

 

Phiếu xét nghiệm thành phần các kim loại nặng trong hoạt chất C1:

2. Hoạt chất C2

  • C2 là loại hỗn hợp keo tụ polyacrylamid, polyalumiclorid và alumin sulfat tồn tại ở dạng cao phân tử (polyme). Hiện nay, C2 được Công ty Châu Á Xanh sản xuất với số lượng lớn và được sử dụng rộng rãi khắp Việt Nam để thay thế cho PAC (Poly Aluminium Chloride) trong xử lý nước thải công nghiệp và nước sinh hoạt.
  • C2 tồn tại ở dạng bột màu trắng, tan hoàn toàn trong nước. Người sử dụng chỉ cần pha C2 bột thành dung dịch 10% hoặc 20% bằng nước trong. Cho lượng dung dịch nhất định vào nước cần xử lý, khuấy đều và để lắng trong.

 

Phiếu xét nghiệm các thành phần kim loại năng có trong hoạt chất C2:

Công dụng:

  • C1 làm cho các chất đang hoà tan trong nước như ion kim loại nặng, chất hữu cơ mạch vòng, các chất độc…kết tủa.
  • C2 làm cho các chất không hoà tan và đang còn lơ lửng trong nước thành dạng keo tụ và lắng xuống đáy, đồng thời đưa pH về trung tính.
  • C1 kết hợp với C2: Tạo liên kết trao đổi ion trực tiếp trong nước

Ưu điểm:

  • Hiệu quả lắng trong cao
  • Thời gian keo tụ nhanh. Tăng độ trong của nước, tăng chất lượng nước sau lọc.
  • Ít làm biến động độ pH của nước.
  • Sử dụng rất đơn giản, không cần dùng các thiết bị phức tạp.
  • Loại bỏ kim loại nặng cùng các chất hữu cơ tan và không tan trong nước rất tốt.
  • Giảm thể tích bùn khi xử lý.
  • Liều lượng sử dụng thấp, bông cặn to, dễ lắng.
  • Ít làm ăn mòn thiết bị.
  • Khoảng hoạt động pH rộng (pH = 3.5 ÷ 8.5). Do đó ở pH này các ion kim loại nặng bị kết tủa và chìm xuống đáy hoặc bám vào các hạt keo tạo thành.

Phạm vi ứng dụng

  • C1, C2 làm sạch nước sông, hồ ao, nước giếng bị nhiễm phèn kim loại, thạch tín (Asenic)…thành nước sinh hoạt đạt chất lượng theo TCVN.
  • C1, C2 xử lý nước cống rãnh, nước thải chăn nuôi,nước thải từ các nhà máy: cao su, hoá chất, bia, nước giải khát, giấy … thành nước thải loại B đến loại A.
  • C1, C2 làm sạch nước nuôi tôm, cá, gia súc, gia cầm, nước tưới cây kiểng, hoa phong lan…

Phối hợp:

  • C1 kết hợp với vật liệu hút dầu TH1 và TH2 xử lý hiệu quả nước thải từ nhà máy sơn.
  • C1 kết hợp với C2 xử lý các chất hữu cơ mạch vòng, các kim loại, khử COD, BOD, TSS, Chorme IV, III nên có thể áp dụng cho đa ngành nghề:

- Nước thải khu công nghiệp

- Nhà máy hoá chất

- Nhà máy cao su

- Nhà máy thuộc da

- Nhà máy chế biến thực phẩm

- Nhà máy in bao bì

- Nước thải rửa xe, máy móc

- Nhà máy sơn keo…

Hiệu suất xử lý:

  • Xử lý COD, BOD, SS:  >90%
  • Thời gian phản ứng: gần như tức thời
  • Khả năng khử màu: 50-80%
  • Thời gian lắng: 10-30’
  • Làm tăng hiệu suất xử lý vi sinh
  • Lượng bùn ít
  • Giảm chi phí vận hành

Kết quả xét nghiệm của Viện KTNĐ và BVMT

Kết quả xét nghiệm của Viện Pasteur Tp Hồ Chí Minh

Thống kê

328206
Số người đang online 2
Số truy cập hôm nay 87
Số truy cập tháng này 23559

Hỗ trợ trực tuyến

Mr. Tuấn
0909 688 689